Hải Hậu A
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Could, may, might + have + PP: Có lẽ đã

Go down

Could, may, might + have + PP: Có lẽ đã Empty Could, may, might + have + PP: Có lẽ đã

Bài gửi by test 06/06/11, 12:53 pm

* Could, may, might + have + PP: Có lẽ đã

Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Ví dụ:
It may have rained last night, but I'm not sure.
Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.


1. Could have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)

Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.


2. Might have been + V-ing: Có lẽ lúc ấy đang.

Ví dụ:
I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.


* Should have + pp: Lẽ ra phải, lẽ ra nên.
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Ví dụ:
Maria shouldn't have called John last night.
Lẽ ra Maria không nên gọi cho John tối qua.


* Must have + pp: hẳn là đã.
Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Ví dụ:
The grass is wet. It must have rained last night.
Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.


- Must have been V-ing: hẳn lúc ấy đang.

Ví dụ:
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house.
Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.
suutam
test
test
Developer Team
Developer Team

Tham gia : 16/03/2010
Bài viết : 1760


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết