Hải Hậu A
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Các cách dùng đại từ IT trong tiếng Anh.

Go down

Các cách dùng đại từ IT trong tiếng Anh. Empty Các cách dùng đại từ IT trong tiếng Anh.

Bài gửi by test 03/06/11, 01:20 pm

- Thông thường, it được dùng cho một vật hay con vật mà giống của nó ta không biết, và đôi khi it dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ.

Ví dụ:
Where's my map? I left it on the table.
Bản đồ của tôi đâu? Tôi đã để nó trên bàn.

Look at that bird. It always comes to my window.
Hãy nhìn con chim kia. Nó luôn luôn đến cửa sổ của tôi.

Her new baby is tiny. It only weighs 2 kilos.
Đứa bé mới sinh của cô ấy nhỏ quá. Nó chỉ nặng có 2 kí.


- It có thể được dùng cho người:

Ví dụ:
"Who is it?" "It's me."
"Ai vậy?" "Tôi đây."

Is that Tom over there? No, it's Peter.
Phải Tom ở kia không? Không đó là Peter.

- It được dùng trong các ngữ chỉ thời gian, khoảng cách, thời tiết, nhiệt độ, thủy triều.
Ví dụ:
What time is it? It is six.
Mấy giờ rồi? Sáu giờ.

What is the date? It's the second of March.
Ngày mấy vậy? 2 tháng 3.

How far is it to York? It is 400 kilometers.
Đến York bao xa? 400 ki-lô-mét.

How long does it take to get there? It depends on how you go.
Đến đó mất bao lâu? Tùy vào anh đi bằng cái gì.

It is raining/snowing.
Trời đang mưa/Tuyết đang rơi.

It's a fine night.
Đó là một đêm đẹp trời.

It's high tide/low tide.
Thủy triều cao/thấp.

- It dùng để mở đầu câu.

+ It có thể mở đầu câu theo kiểu câu chẻ (cleft sentences)

Ví dụ:
It was Peter who lent us the money (not Paul).
Chính Peter là người cho chúng tôi mượn tiền (không phải Paul).

It's today that he's going (not tomorrow).
Hôm nay chính là ngày anh ấy đi (không phải ngày mai).

+ Khi một nguyên mẫu là chủ từ của câu, ta thường bắt đầu câu bằng It và đặt nguyên mẫu ở sau.

Ví dụ:
It is easy to criticize.
Phê phán thì quá dễ dàng.

It is better to be early.
Đến sớm sẽ tốt hơn.

It seems a pity to give up now.
Giờ mà từ bỏ dường như là một điều đáng tiếc.

Lưu ý: Nếu It + be có find/think đứng trước thì có thể bỏ be và that.

Ví dụ:
I thought (that) it (would be) better to say nothing.
Anh ta nghĩ rằng tốt hơn là không nên nói gì cả.

We found it impossible to get visas.
Chúng tôi thấy không thể nào lấy visa được.

+ It có thể dùng một cách tương tự khi chủ từ là một mệnh đề.

Ví dụ:
That he hasn't phoned is odd.
à It's odd that he hasn't phoned.
Lạ là anh ấy đã không gọi điện.

It never occurred to me that perhaps he was lying.
Tôi không hề nghĩ rằng anh ấy có thể nói dối.

It struck me that everyone was unusually silent.
Tôi kinh ngạc vì mọi người im lặng một cách bất thường.

+ It/This có thể tiêu biểu cho một cụm từ hay mệnh đề đã đề cập trước đó.

Ví dụ:
He smokes in bed, though I don't like it.
Anh ấy hút thuốc ở trên giường dù tôi không thích việc đó.

He suggested flying, but I thought it would cost too much.
Anh ấy đề nghị đi bằng máy bay, nhưng tôi nghĩ nó quá tốn kém.

+ It cũng đóng vai trò làm chủ từ cho các động từ không ám chỉ riêng ai.

Ví dụ:
It seems to be done.
Hình như là xong rồi.

It appears that there is a sudden increase in this kind of event.
Có một sự gia tăng đột ngột xuất hiện trong ngày lễ này.

It looks better.
Trông tốt hơn rồi đấy.
suutam
test
test
Developer Team
Developer Team

Tham gia : 16/03/2010
Bài viết : 1760


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết