Hải Hậu A
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Cách dùng Unless; In case (if); As if/as though; anymore/any longer; no more/no longer

Go down

Cách dùng Unless; In case (if); As if/as though; anymore/any longer; no more/no longer Empty Cách dùng Unless; In case (if); As if/as though; anymore/any longer; no more/no longer

Bài gửi by test 19/05/11, 07:46 pm

I. Unless: trừ phi,nếu không

Unless là một liên từ, nó đứng trước mệnh đề phụ giống như IF. Về ý nghĩa thì có 2 nghĩa: trừ khi, nếu...không...(if...not)

a) Dùng với nghĩa "trừ khi" (không có dấu "," ở giữa hai vế).

S + will/shall + unless + S + V

Ví dụ:
You will not pass the examinations unless you are studious.
Con sẽ không đậu kì thi trừ khi con học hành chăm chỉ.

b) Dùng với nghĩa "nếu không" (Unless đứng đầu câu, có dấu "," giữa hai vế)

Unless + S + V, S + will/shall + V

Ví dụ:
Unless he insists of her, she will not teach him.
Nếu cậu ấy không năn nỉ bà ấy, thì bà ấy sẽ không dạy cho cậu.

II. In case (if): trong trường hợp (nếu).

Theo sau In case (if) cũng là mệnh đề chính và động từ đi với in case (if) dùng thì hiện tại đơn.

In case (if) + S + present tense S + simple future.

Ví dụ:
In case (if) he steals your bicycle he will be in prison.
Trong trường hợp nếu anh ta lấy cắp xe đạp của anh thì anh ta sẽ phải đi tù.

III. As if = as though: như thể

Để chỉ việc xảy ra không có thật trong quá khứ, động từ đặt sau cấu trúc as if = as though phải là quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành, nếu là "to be" phải chia là were cho tất cả các ngôi.

-Đặt ở thì quá khứ đơn:

S + present tense + as if / as though S + simple past tense.

Ví dụ:
He talks as if/as though he knew everything.
Ông ấy nói cứ như là ông ấy biết mọi chuyện vậy.

- Đặt ở quá khứ hoàn thành:

S + present tense + as if / as though S + past perfect.

Ví dụ:
He talks about London as if/as though he had been there himself.
Ông ấy kể về Luân Đôn cứ như thể là ông đã từng ở đó vậy.

Lưu ý: Các động từ talk, behave, order nếu đặt ở quá khứ đơn thì vẫn được, nghĩa câu không đổi.

IV. Any more = any longer: không còn...nữa

Động từ được chia ở thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành. Động từ phải đặt ở thể phủ định. Any more hay any longer đặt ở cuối.

Ví dụ:
His mother doesn't live in Vietnam any more.
Mẹ anh ấy không còn sống ở Việt Nam nữa.

They have not worked for her company any more.
Họ không còn làm việc cho công ty của bà ấy nữa.

V. No more = no longer: không còn...nữa

Động từ trong câu chia ở thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành. Động từ phải đặt ở thể khẳng định. No longer hay no more đứng sau chủ ngữ, trước động từ thường, sau to be và các trợ động từ.

Ví dụ:
His mother no longer lives in VN.
Mẹ anh ấy không còn sống ở Việt Nam nữa.

They have no longer worked for her company.
Họ không còn làm việc cho công ty của bà ấy nữa.
St
test
test
Developer Team
Developer Team

Tham gia : 16/03/2010
Bài viết : 1760


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết